04 THÔNG TIN CẦN BIẾT VỀ QUY ĐỊNH CẤP CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ, TIN HỌC NĂM 2019

1. Danh sách các trường đủ điều kiện tổ chức thi, cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học Ngày 20/5/2019, Cục Quản lý Chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có Thông báo 538/QLCL-QLVBCC về danh sách các đơn vị đủ điều kiện tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung […]

1. Danh sách các trường đủ điều kiện tổ chức thi, cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học

Ngày 20/5/2019, Cục Quản lý Chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có Thông báo 538/QLCL-QLVBCC về danh sách các đơn vị đủ điều kiện tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin

Theo đó Các đơn vị đủ điều kiện tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam là:

1. Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội

2. Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế

3. Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng

4. Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

5. Trường đại học Sư phạm Hà Nội

6. Trường Đại học Hà Nội

7. Đại học Thái Nguyên

8. Trường Đại học Cần Thơ

2. Quy định về chuẩn ngoại ngữ, tin học đối với giáo viên

Nhằm giải đáp thắc mắc của bạn đọc về quy định trình độ chuẩn về ngoại ngữ, tin học đối với giáo viên (tiểu học, trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT), mầm non). Dưới đây là những thông tin về quy định chuẩn ngoại ngữ, tin học đối với giáo viên ở từng cấp học mà mọi giáo viên cần nắm rõ.

Đối với giáo viên Tiểu học:

Hạng giáo viên Môn học đảm nhiệm Yêu cầu về trình độ ngoại ngữ Yêu cầu về trình độ tin học
Giáo viên tiểu học hạng IV (Mã số V.07.03.09) Giáo viên không dạy ngoại ngữ – Bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A1) hoặc;– Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT
Giáo viên dạy ngoại ngữ – Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A1).
Giáo viên tiểu học hạng III (Mã sốV.07.03.08) Giáo viên không dạy ngoại ngữ – Bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2) hoặc;– Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT
Giáo viên dạy ngoại ngữ – Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2).
Giáo viên tiểu học hạng II (Mã sốV.07.03.07) Giáo viên không dạy ngoại ngữ – Bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2) hoặc;– Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơbản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT
Giáo viên dạy ngoại ngữ – Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2).

 

Đối với giáo viên Trung học cơ sở:

Hạng giáo viên Môn học đảm nhiệm Yêu cầu trình độ ngoại ngữ Yêu cầu trình độ tin học
Giáo viên trung học cơ sở hạng III (Mã số V.07.04.12) Giáo viên không dạy ngoại ngữ – Bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theoThông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2) hoặc;– Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT
Giáo viên dạy ngoại ngữ – Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2).
Giáo viên trung học cơ sở hạng II (Mã số V.07.04.12) Giáo viên không dạy ngoại ngữ – Bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2) hoặc;– Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT
Giáo viên dạy ngoại ngữ – Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2).
Giáo viên trung học cơ sở hạng I (Mã số V.07.04.10) Giáo viên không dạy ngoại ngữ – Bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng B1) hoặc;– Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT
Giáo viên dạy ngoại ngữ – Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng B1).

 

Đối với giáo viên Trung học phổ thông:

 

Hạng giáo viên Môn học đảm nhiệm Yêu cầu trình độ ngoại ngữ Yêu cầu trình độ tin học
Giáo viên trung học phổ thông hạng III (Mã số V.07.05.15) Giáo viên không dạy ngoại ngữ – Bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2) hoặc;– Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT
Giáo viên dạy ngoại ngữ – Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2).
Giáo viên trung học phổ thông hạng II (Mã số V.07.05.14) Giáo viên không dạy ngoại ngữ – Bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2) hoặc;– Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT
Giáo viên dạy ngoại ngữ – Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2).
Giáo viên trung học phổ thông hạng I (Mã số V.07.05.13) Giáo viên không dạy ngoại ngữ – Bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng B1) hoặc;– Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT
Giáo viên dạy ngoại ngữ – Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng B1).

 

3. Cán bộ, công chức không đạt chuẩn ngoại ngữ sẽ bị tinh giản biên chế

Anh Nguyễn Long Sơn (Email: Nguyenlongson***@gmail.com) có hỏi: “Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức không đáp ứng được chuẩn ngoại ngữ theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm thì có thuộc diện bị tinh giản biên chế hay không??????

Tại Điểm c Khoản 1 Điều 6 Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 113/2018/NĐ-CP) quy định cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế và cán bộ, công chức cấp xã hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp theo quy định của pháp luật, thuộc đối tượng tinh giản biên chế nếu chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm, nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo lại để chuẩn hóa về chuyên môn, nghiệp vụ hoặc được cơ quan bố trí việc làm khác, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý.

Như vậy, nếu cán bộ, công chức, viên chức không đáp ứng được chuẩn ngoại ngữ theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm thì có thể thuộc trường hợp tinh giản biên chế nếu cơ quan không còn vị trí làm việc khác phù hợp để bố trí.

 

4. Quy định về chuẩn ngoại ngữ, tin học với công chức, viên chức: 

Nay, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT xin làm rõ vấn đề mà bạn đọc thắc mắc qua bài viết sau đây.

Người đăng ký tham gia tuyển dụng công chức, viên chức cần thực hiện đúng các quy định mới về chứng chỉ ngoại ngữ, tin học, chứng chỉ quản lý nhà nước theo ngạch đối với công chức, chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.

Hiện nay, các Bộ, ngành đã ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn các ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức; các quy định về chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn mới, cụ thể:

– Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

– Thông tư 03/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

– Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông quy định hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin.

Đồng thời phải có đầy đủ các điều kiện theo các quy định về chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức, các quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức được quy định tại các văn bản sau đây:

– Luật cán bộ, công chức năm 2008;

– Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 93/2010Nghị định 56/2015Nghị định 161/2018);

– Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010 (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 05/2012Thông tư 06/2013Thông tư 03/2015Thông tư 05/2017Thông tư 03/2019);

– Luật viên chức năm 2010;

– Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 56/2015; Nghị định 101/2017; Nghị định 168/2018; Nghị định 15/2019);

– Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 04/2015Thông tư 01/2018; Thông tư 03/2019).


Comments

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *